ACCA

So sánh giữa ACCA và ICAEW ACA: Nên chọn chứng chỉ nào?

Written by SAPP Academy | Mar 27, 2020 10:07:14 AM

Là 2 trong 7 chứng chỉ kế toán, kiểm toán, tài chính phổ biến nhất hiện nay, ACCA và ICAEW ACA có gì khác nhau? Cùng so sánh giữa ACCA và ICAEW để tìm ra chứng chỉ phù hợp nhất cho bạn ngay nhé!

Mục lục:

  1. Khác biệt giữa Hiệp hội ACCA và Tổ chức ICAEW
  2. So sánh giữa chứng chỉ ACCA và chứng chỉ ICAEW ACA
    2.1. Tổng quan so sánh giữa ACCA và ICAEW ACA
    2.2. Hệ thống môn học của chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA
    2.3. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA
    2.4. Hình thức, thời gian tổ chức thi ACCA và ICAEW ACA
    2.5. Các chứng chỉ nhận được khi học ACCA và ICAEW ACA
    2.6. Chi phí khi học ACCA và ICAEW ACA
  3. Nên lựa chọn chứng chỉ ACCA hay chứng chỉ ICAEW ACA?

 

1. Khác biệt giữa Hiệp hội ACCA và Tổ chức ICAEW

 

Hiệp hội kế toán công chứng Anh quốc (ACCA)

Viện Kế toán Công Chứng Vương quốc Anh và xứ Wales (ICAEW)

Tên tiếng Anh

The Association of Chartered Certified Accountants

The Institute of Chartered Accountants in England and Wales

Trụ sở chính

London

London

Năm thành lập

1904

1880

Số quốc gia có văn phòng

44

10

Số lượng hội viên/thành viên toàn cầu

Hơn 227.000

Hơn 150.000

Số lượng học viên toàn cầu

Hơn 517.000

Hơn 27.000

Số lượng học viên hoàn thành các chứng chỉ tại Việt Nam trở thành hội viên

Hơn 1.300

85

Số lượng học viên Việt Nam

Hơn 7.000

2.000

Số lượng quốc gia, lãnh thổ có thành viên/hội viên

179

165

Các chương trình đào tạo

1. Chứng chỉ FIA

2. Chứng chỉ ACCA

3. Chứng chỉ DipIFR

4. Chứng chỉ CertIFR

5. Chứng chỉ CAT

1. Chứng chỉ ICAEW CFAB

2. Chứng chỉ ICAEW ACA

Bảng 1: Tổng quan về Hiệp hội ACCA và Tổ chức ICAEW (Nguồn: SAPP Academy)

Nhận xét so sánh giữa ACCA và ICAEW:

  • Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA) dù xuất hiện sau Viện Kế toán Công Chứng Vương quốc Anh và xứ Wales (ICAEW) nhưng có tốc độ phát triển nhanh và mạnh hơn.
  • ACCA có số lượng quốc gia có văn phòng gấp 4,4 lần so với ICAEW.
  • Số lượng hội viên, học viên toàn cầu và số lượng học viên Việt Nam theo đuổi ACCA đều vượt trội hơn so với ICAEW.
  • ACCA mở rộng ra tới 179 quốc gia lãnh thổ, nhiều hơn so với 165 quốc gia và vùng lãnh thổ của ICAEW.
  • So sánh giữa ACCA và ICAEW, ACCA có nhiều chương trình học đa dạng, phù hợp với nhu cầu của học viên với 4 chương trình đào tạo. Trong khi ICAEW chỉ đưa ra 2 chương trình học.

 

2. So sánh giữa chứng chỉ ACCA và chứng chỉ ACA

Chỉ khác nhau đúng 1 chữ, vậy chứng chỉ ACCA có điểm gì khác biệt với chứng chỉ ACA?

2.1. Tổng quan so sánh giữa ACCA và ICAEW ACA

 

Chứng chỉ ACCA

Chứng chỉ ICAEW ACA

Phạm vi

Được công nhận rộng rãi trên toàn cầu, phạm vi rộng hơn, quốc tế hơn.

Hẹp hơn

Chức danh sau khi hoàn thành

ACCA sau tên

ICAEW Chartered Accountant

Lĩnh vực

Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Kinh doanh

Hệ thống môn học

15 môn

15 môn

Số cấp độ

3

3

Số quốc gia, lãnh thổ công nhận

179

165

Bảng 2: Tổng quan so sánh giữa chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA (Nguồn: SAPP Academy)

Nhận xét:

  • Chứng chỉ ACCA và chứng chỉ ACA có sự tương đồng trong số lượng cấp độ và số lượng môn học. Cả hệ thống môn học ACCA và ACA đều có cấp độ cơ bản đến nâng cao.
  • Cả 2 chứng chỉ đều thuộc lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán, Tài chính và Kinh doanh để học viên có thể vươn lên đỉnh cao nghề nghiệp, phát triển và có cơ hội làm việc ở các công ty đa quốc gia, các công ty hàng đầu lĩnh vực.
  • So với ACCA, chứng chỉ ICAEW ACA có phạm vi hẹp hơn, không được công nhận rộng rãi bằng với 165 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong khi đó, có tới 179 quốc gia và vùng lãnh thổ công nhận ACCA.

 

2.2. Hệ thống môn học của chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA

Cấp độ

Chứng chỉ ACCA

Chứng chỉ ICAEW ACA

Cấp độ 1

Applied Knowledge (Kiến thức ứng dụng)

1. Accountant in Business (AB).

2. Management Accounting (MA).

3. Financial Management (FA).

Certificate (Chứng chỉ)

1. Accounting.

2. Management Information.

3. Principles of Taxation.

4. Assurance.

5. Business, Technology and Finance.

6. Law.

Cấp độ 2

Applied Skills (Kỹ năng ứng dụng)

1. Business Law (LW).

2. Performance Management (PM).

3. Taxation (TX).

4. Financial Reporting (FR).

5. Audit & Assurance (AA).

6. Financial Management (FM).

Professional (Chuyên nghiệp)

1. Financial Accounting and Reporting

2. Business Planning.

3. Business Strategy and Technology.

4. Audit and Assurance.

5. Tax Compliance

6. Financial Management.

Cấp độ 3

Strategic Professional Skills (Kỹ năng chuyên môn chiến lược)

1. Strategic Business Leader (SBL).

2. Strategic Business Reporting (SBR).

3. Advance Financial Management (AFM).

4. Advance Performance Management (APM).

5. Advance Taxation (ATX).

6. Advance Audit & Assurance (AAA).

Advanced (Nâng cao)

1. Corporate Reporting

2. Strategic Business Management

3. Case Study

Bảng 2: So sánh hệ thống môn học giữa chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA (Nguồn: SAPP Academy)

Nhận xét:

  • Cấp độ 1 của ACCA gồm 3 môn học nền tảng trong khi cấp độ 1 của ACA có tới 6 môn học. Do đó, học viên sẽ mất nhiều thời gian hơn để hoàn thiện cấp độ 1 của ACA so với cấp độ 1 của ACCA.
  • Cấp độ 2 của ACCA và ACA đều có 6 môn học.
  • Cấp độ 3 của ACCA gồm 6 môn học, trong đó có 2 môn bắt buộc (SBL, SBR) và 4 môn tự chọn (AFM, APM, ATX, AAA), và học viên chỉ phải chọn 2/4 môn tự chọn. Trong khi đó, chứng chỉ ACA chỉ có 3 môn học ở cấp độ 3.

 

2.3. Điều kiện hoàn thành chứng chỉ ACCA và ICAEW ACA

 

Chứng chỉ ACCA

Chứng chỉ ICAEW ACA

Thời gian hoàn thành trung bình

2,5 - 3 năm

3 - 5 năm

Thời hạn hoàn thiện các môn

7 năm để hoàn thiện các môn Kỹ năng chuyên môn chiến lược (Strategic Professional Skills).

Không quy định cho các môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (Applied Knowledge) và Kỹ năng ứng dụng (Applied Skills).

Thi tối đa 4 lần cho 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate) và cấp độ Professional (Chuyên nghiệp).

Không quy định số lần thi cho cấp độ Advanced.

Điều kiện hoàn thành

Đỗ 13/15 môn học.

Nếu sau khi hoàn tất 13 môn thi, bạn muốn trở thành hội viên ACCA thì bạn sẽ hoàn thành thêm học phần trực tuyến về Đạo đức nghề nghiệp và có 3 năm làm việc, kinh nghiệm liên quan.

Sau khi học 6 môn của chứng chỉ CFAB, bạn phải đi thực tập/làm việc trong vòng 450 ngày tại các công ty đối tác được ủy quyền của ICAEW rồi mới được học 9 môn tiếp theo để hoàn thành 15/15 môn học.

Sau khi hoàn tất 15/15 môn, bạn cần đảm bảo thỏa thuận làm việc chỉ định tại các đối tác được ủy quyền của ICAEW và có 3 năm kinh nghiệm, làm việc liên quan.

Bảng 3: Điều kiện hoàn thành chứng chỉ ICAEW ACA và ACCA (Nguồn: SAPP Academy)

Nhận xét:

  • Thời gian trung bình hoàn thành chứng chỉ ACCA được đánh giá là ít hơn so với các chứng chỉ ACA.
  • So sánh giữa ACCA và ICAEW ACA cho thấy số lượng môn học cần hoàn thành của ACCA ít hơn ICAEW.
  • Do có quy định số lần thi đối với cấp độ Chứng chỉ (Certificate) và Chuyên nghiệp (Professional), bạn cần phải có chiến lược ôn thi và chinh phục ACA hợp lý.

2.4. Hình thức, thời gian tổ chức thi ACCA và ICAEW ACA

 

Chứng chỉ ACCA

Chứng chỉ ICAEW ACA

Cấp độ 1

Thi trắc nghiệm máy tính, thời lượng 2 giờ/ 1 môn.

Thi bất cứ lúc nào trong năm, đăng ký với các đối tác thi CBE của ACCA.

Thi trên máy tính, thời lượng 1,5 giờ/ 1 môn.

Thi bất cứ lúc nào trong năm.

Cấp độ 2

Thi trắc nghiệm & tự luận.

Thi trên máy tính (CBE) đối với các môn PM, FR, AA, FM. Thời lượng: 3 giờ 20 phút/ 1 môn.

Thi trên giấy (PBE) đối với LW (luật VN) và TX (Thuế VN). Thời lượng: 3 giờ 15 phút/ 1 môn.

Được tổ chức định kỳ 4 lần trong năm vào tháng 3, 6, 9 và 12.

Thi viết, 2,5 - 3 giờ/môn.

Được tổ chức định kỳ 4 lần trong năm vào tháng 3, 6, 9 và 12.

Cấp độ 3

Thi trên giấy. Thời lượng 3 tiếng 15 phút/ 1 môn.

Được tổ chức định kỳ 4 lần trong năm vào tháng 3, 6, 9 và 12.

Gồm 2 bài thi viết và 1 bài thi tình huống. Thời lượng: 3,5 - 4 giờ/ 1 môn.

Được tổ chức định kỳ 2 lần trong năm vào tháng 5 và tháng 8.

Chính sách miễn thi

1. Sinh viên đại học được miễn tối đa 4 môn gồm AB, MA, FA, LW cho các ngành học Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Quản trị kinh doanh, Luật.

2. Người tốt nghiệp chương trình quốc tế liên kết với ACCA được miễn 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng và 6 môn cấp độ Kỹ năng ứng dụng.

3. Sinh viên theo học chương trình định hướng ACCA được miễn 5 môn gồm AB, MA, FA, LW và TX.

4. Người có bằng CPA Việt Nam được miễn 6 môn gồm AB, MA, FA, LW, TX và AA.

6. Người có bằng ICAEW ACA, CPA các nước như Úc, Canada, Mỹ được miễn 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng và 6 môn cấp độ Kỹ năng ứng dụng.

Bạn có thể tìm hiểu chi tiết môn bạn được miễn nếu bạn muốn theo học ACCA tại đây.

1. Cho phép miễn thi tối đa 5 môn trong 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate) nếu học viên đã học về Tài chính, Kế toán, Luật hay Kinh doanh. 

2. Có chứng chỉ ACCA bạn sẽ được miễn tối đa tới 10 môn trong 15 môn trong chương trình của ICAEW ACA.

Bảng 4: Hình thức thi, thời gian tổ chức thi và chính sách miễn thi chứng chỉ ICAEW ACA và ACCA (Nguồn: SAPP Academy)

Nhận xét:

  • Chứng chỉ ICAEW ACA và ACCA đều có 2 hình thức thi trên máy tính và thi trên giấy.
  • Tùy cấp độ mà các chứng chỉ có hình thức thi tương ứng.
  • Nhìn chung, các kỳ thi ACCA được tổ chức nhiều hơn ACA.
  • Chính sách miễn thi của ACCA đa dạng hơn ACA. Và sở hữu ACCA, bạn sẽ dễ có được chứng chỉ ACA sau đó.

2.5. Các chứng chỉ nhận được khi học ACCA và ICAEW ACA

Cấp độ

Chứng chỉ ACCA

Chứng chỉ ICAEW ACA

Cấp độ 1

Chứng chỉ “Diploma in Accounting and Business” hay còn gọi là “Chứng chỉ sơ cấp về kế toán và kinh doanh” sau khi hoàn thành 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (AB, MA, FA).

Chứng chỉ về tài chính, kế toán và kinh doanh (CFAB) khi hoàn thành 6 môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate).

Cấp độ 2

Chứng chỉ “Advanced Diploma in Accounting and Business” hay gọi là “Chứng chỉ nâng cao về kế toán và kinh doanh” khi hoàn thành 9 môn gồm 3 môn cấp độ Kiến thức ứng dụng (Applied Knowlege) và 6 môn Kỹ năng ứng dụng (Applied Skills).

-

Cấp độ 3

Chứng chỉ ACCA Qualification hay còn gọi là Chứng chỉ kế toán và kiểm toán quốc tế ACCA khi hoàn thành đủ 13 môn.

Chứng chỉ ACA Qualification.

Bằng cấp

Cơ hội sở hữu:

1. Bằng Cử nhân của Đại học Oxford Brookes;

2. Bằng Thạc sĩ của Đại học London;

3. Bằng Thạc sĩ quản trị kinh doanh Đại học Oxford Brookes.

-

Bảng 5: Các chứng chỉ có thể nhận được khi theo đuổi ACCA và ICAEW ACA (Nguồn: SAPP Academy)

Nhận xét: Chứng chỉ ACCA cơ hội đem tới nhiều chứng chỉ bằng cấp cho học viên hơn ACA.

2.6. Chi phí khi học ACCA và ICAEW ACA

Chi phí

Chứng chỉ ACCA

Chứng chỉ ICAEW ACA

Phí mở tài khoản

£36, đăng ký lại £89.

Chỉ còn £20 cho sinh viên 25 trường đại học liên kết ACCA.


£165 + VAT (nếu có)

Lệ phí thường niên

£112 và còn £50 cho học viên tham gia năm đầu.

Đối với 25 trường đại học liên kết ACCA, sinh viên sẽ được miễn phí thường niên năm đầu.

Phí miễn thi

£86 cho cấp độ Kiến thức ứng dụng.

£114 cho cấp độ Kỹ năng ứng dụng.

£70 cho các môn cấp độ Chứng chỉ (Certificate).

£90 cho các môn cấp độ Chuyên nghiệp (Professional).

Lệ phí thi

£69 - £352 tùy vào từng bài thi.

£70/bài thi đối với cấp độ Chứng chỉ (Certificate).

£90/bài thi đối với cấp độ Chuyên nghiệp (Professional).

£170/bài thi đối với môn  Corporate Reporting và Strategic Management: 

 £260/bài thi đối với môn Case Study.

Chi phí học

Tùy thuộc vào trung tâm.

Tại SAPP Academy, học phí khóa học ACCA Qualification 12 môn ACCA (trừ LW) từ 97.900.000 VNĐ giảm còn 68.500.000 VNĐ.

Tùy trung tâm. Vào khoảng 70 - 156 triệu đồng 15 môn.

Bảng 6: Chi phí khi theo học ACCA và ICAEW ACA (Nguồn: SAPP Academy)

Nhận xét: So sánh giữa ICAEW và ACCA có sự khác nhau khác nhiều về lệ phí thi, chi phí học và các khoản chi phí phát sinh khi theo học. Chi phí bỏ ra cho ACCA có phần ít hơn so với ACA ở học phí, lệ phí đăng ký tài khoản.

 

3. Nên lựa chọn chứng chỉ ACCA hay chứng chỉ ICAEW ACA?

Như vậy, tùy thuộc vào định hướng, thời gian, ngân sách, học viên có thể lựa chọn chứng chỉ ACCA hoặc chứng chỉ ICAEW ACA.

  • Nếu thích được lựa chọn nơi làm việc, bạn nên cân nhắc đến chứng chỉ ACCA vì chứng chỉ này không yêu cầu bắt buộc làm việc ở nơi chỉ định như ACA.
  • Nếu bạn mong muốn nhận được nhiều chứng chỉ, bằng cấp khi theo học, ACCA được xem là một sự lựa chọn hợp lý vì có tới 3 chứng chỉ và 3 bằng cấp bạn có thể sở hữu khi theo đuổi ACCA trong khi ACA chỉ có 2 chứng chỉ.
  • Nếu bạn muốn theo đuổi chứng chỉ tốn ít thời gian hơn, ACCA sẽ là lựa chọn hợp lý hơn. Trung bình ACCA chỉ tốn 2,5 - 3 năm để hoàn thành đủ 13 môn, trong khi đó ACA tốn tới 3 - 5 năm cho 15 môn.
  • Nếu bạn thuộc các trường hợp miễn thi của ACCA, lựa chọn chứng chỉ ACCA sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian.
  • Đặc biệt, nếu có chứng chỉ ACCA, bạn sẽ được miễn tới 10 môn của ACA. Bạn sẽ dễ dàng sở hữu được cả 2 chứng chỉ trong thời gian ngắn nếu học ACCA trước.

Trên đây là những phân tích kỹ càng của SAPP Academy để giúp bạn so sánh giữa ACCA và ICAEW ACA. Cảm ơn bạn đã theo dõi. Hẹn gặp lại.

Xem thêm: >>>>

---------------------------------------------------------------

NHẬN NGAY ƯU ĐÃI HỌC PHÍ ACCA ĐẶC BIỆT TẠI ĐÂY