Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong bốn sắc thuế quan trọng trong quá trình học và ôn thi F6 ACCA. Bài viết dưới đây sẽ tiếp cận về thuế thu nhập doanh nghiệp ở góc độ cơ bản và dễ hiệu nhất theo chương trình học môn F6 ACCA. Nội dung về thuế thu nhập doanh nghiệp đi qua các phần chính như sau:
Để theo dõi dễ dàng, bạn có thể click vào từng mục ở trên nhé.
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế TNDN là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam đều phải nộp thuế TNDN.
Đây là văn bản sử dụng nhiều nhất trong quá trình học cũng như ôn thi. Văn bản hợp nhất số 26 hướng dẫn các quy định chung về thuế TNDN, các phương pháp và căn cứ tính thuế. Ngoài ra, các vấn đề về thu nhập chuyển nhượng (vốn, chứng khoán, bất động sản) và các ưu đãi thuế cũng được đề cập đến trong văn bản này.
Trong quá trình học cũng như làm bài tập: Các bạn nên đọc qua luật thuế trước để nắm rõ về phạm vi, đối tượng áp dụng cũng như nội dung tổng quan của luật thuế. Sau đó đọc văn bản hợp nhất (VBHN) kết hợp cùng làm past exam để ứng dụng kiến thức và hiểu rõ hơn về việc thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong quá trình làm bài tập: Khi đi vào chi tiết từng phần nếu không hiểu thì đọc lại nội dung chi tiết của phần đó nằm trong VBHN. Bởi vì VBHN thường có hướng dẫn thông qua ví dụ cụ thể (bao gồm số liệu thực tế). Trường hợp sau khi đọc VBHN nếu vẫn không hiểu thì nên đọc thông tư để có hướng giải quyết chi tiết.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp |
= |
(Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) x Thuế suất thuế TNDN |
Từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế TNDN phổ thông áp dụng là 20%. Các trường hợp kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt tham khảo thêm tại văn bản hợp nhất (sẽ được cung cấp tax rate trong bài thi nếu có).
Các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trước khi tính thuế TNDN.
Lưu ý:
Đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức có đầy đủ các yếu tố sau:
Khi đó, việc kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. Tỷ lệ cụ thể như sau:
Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay) |
5% |
Đối với dịch vụ (gồm có hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật) |
2% |
Đối với kinh doanh hàng hóa |
1% |
Đối với hoạt động khác |
2% |
4.2. Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế |
- |
Thu nhập được miễn thuế |
+ |
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định |
Thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ tính thuế được xác định bằng tổng doanh thu không phân biệt phát sinh trong nước hay ở nước ngoài trừ các khoản chi phí được trừ, cộng với các khoản thu nhập chịu thuế khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập tính thuế |
= |
Doanh thu |
- |
Chi phí được trừ |
+ |
Các khoản thu nhập khác |
Lưu ý:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong môt số trường hợp đặc biệt:
Tips: Đây là phần trọng tâm trong quá trình học và thi F6 ACCA về tính thuế TNDN. Bạn nên làm nhiều past exam để tìm ra những dạng bài tập điều chỉnh (adjustment) hay gặp và các “bẫy” trong đề thi nhé!
Điều kiện chung xác định một khoản là chi phí được trừ khi:
Một số trường hợp về chi phí không được trừ:
Lưu ý:
Đây chỉ là những khoản chi phí không được trừ thường gặp. Để tìm hiểu rõ và chi tiết hơn, các bạn tìm đọc thêm các quy định trong văn bản hợp nhất số 26.
Theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
(VD: Tờ khai thuế GTGT tháng 1 năm 2018. Hạn nộp chậm nhất là ngày 20/2/2018).
Theo quý: chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
(VD: Tờ khai thuế GTGT quý I/2018. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/4/2018. Tuy nhiên 30/4 là ngày nghỉ lễ nên sẽ nộp vào ngày làm việc gần nhất vào 2/5/2018. Trong trường hợp 2/5 là chủ nhật thì sẽ nộp vào 3/5/2018).
Theo năm: châm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm sau.
(VD: Tờ khai thuế GTGT năm 2017. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/1/2018).
VB Bank is a commercial bank in Vietnam, which made substantial accounting profits in the fiscal year 2014.
The following is a summary of the adjustments prepared by VB Bank’s tax accountant prior to the preparation of the bank’s tax return for the year ended 31 December 2014. Positive or negative adjustments mean that the item will be added back to or deducted from the accounting profit in arriving taxable income, respectively.
Items |
Descriptions |
Proposed adjustments (VND million) |
Notes |
1 |
Accruals of interest income receivable |
1,258,386 |
Actual interest income to be earned but not yet received by the bank from borrowers, since the loans have not matured. |
2 |
Accruals of interest expense payable |
(683,952) |
Actual interest expense to be incurred but not yet settled to lenders, since the loans have not matured. |
3 |
Special bonuses to employees |
120,000 |
Bonuses were granted to all employees on a special anniversary of the bank. These bonuses were not stipulated in any documents/policy of the bank at the beginning of the year and were not based on performance. |
4 |
Welfare expenses (excluding vacation trip below) |
12,000 |
Welfare expenses, such as wedding gifts, medical care, support to the family of employees, etc, all supported by proper documents. These expenses account for 0·5% of the total actual implemented salary fund of the bank. |
5 |
Vacation trips for employees |
8,000 |
Overseas trips for high performance employees. Although only about 30% of these expenses were not supported by proper documents, the tax accountant considered it prudent to adjust for the whole of the expense. |
6 |
Sponsorship of the construction of houses for the poor |
10,000 |
The sponsorship was rejected as tax deductible in a tax audit by the tax authorities for the period 2009 to 2011, despite their being supported by proper documents. 20% of the sponsorship was paid in cash. |
7 |
Collection of a bad debt which was provided for in the previous year |
15,000 |
The debt was incurred in 2009 but became bad and was fully provided for in the 2011 financial statements and tax returns. The provision was rejected by the tax authorities in their tax audit of 2012 because of an insufficient basis for the provision. |
8 |
Foreign contractor tax (FCT) borne for foreign contractor |
2,500 |
This expense resulted from a dispute over a software contract in 2013, which was silent about which party would bear the FCT. Due to the dispute, VB Bank paid the tax due and recorded it as a receivable from the foreign contractor in 2013. In 2014, the foreign contractor agreed to reimburse VB Bank for 50% of the FCT because they could claim a credit for tax for this amount in their home country. The non-reimbursed amount of VND2,500 million was recorded as an expense by VB Bank in its 2014 financial statements. |
9 |
Dividends from subsidiaries and associates |
(234,000) |
Dividends received from subsidiaries and associates in which VB Bank own shares. |
10 |
Foreign exchange losses |
(820,000) |
Unrealised foreign exchange losses from the revaluation of receivables at the year end. In the financial statements, the losses were treated as accounting expenses in arriving at the accounting profits. |
11 |
Losses of overseas branch |
(600,000) |
Losses incurred by VB Bank’s branch in Europe in the fiscal year 2013. In the financial statements, the losses were treated as other expenses in arriving at the accounting profits. |
Trên đây là tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp và cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa theo chương trình học môn F6 ACCA. Với cách tiếp cận này, học viên có thể dễ dàng nắm rõ bản chất và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Chúc các bạn có một kỳ thi F6 thành công!
>>> Xem thêm:
[KHAI GIẢNG] KHÓA HỌC F6/TX ACCA - TAXATION: THUẾ VIỆT NAM